NPK 3-9-6+3,6Ca
CÔNG DỤNG
Cung cấp đạm, lân, kali giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ Giúp cây cứng cáp, chống đổ và nâng cao sức đề kháng chống chịu sâu bệnh. Tăng độ tơi xốp và phì nhiêu của đất. Tăng khả năng tích lũy chất khô về củ, giúp củ to mập giàu chất dinh dưỡng.
THÀNH PHẦN
Đạm tổng số (Nts) : 3%
Lân hữu hiệu (P2O5hh) : 9%
Kali hữu hiệu (K2Ohh) : 6%
Canxi (Ca) : 3,6%
Độ ẩm : 5%
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
“ĐẶC BIỆT CHO CÂY LẠC - ĐẬU, ĐỖ”
*Cây lạc: Lượng dùng 40 - 50 kg/sào BB (360m2),
hoặc 100 - 150 kg/1000m2
Bón lót: 20 - 25 kg/sào; 50 - 75 kg/1000m2.
Thúc 1 (Khi cây lạc có 3 - 5 lá kép): Bón 12 - 15 kg/sào;
25 - 30 kg/1000m2
Thúc 2 (Khi cây ra hoa rộ): Bón 12 - 15 kg/sào, 25 - 30 kg/1000m2
* Cây đậu đỗ các loại (đậu tương, đậu xanh, đậu đen...)
Lượng dùng 30 - 40 kg/sào BB; hoặc 75 - 90 kg/1000m2
Thúc 1: Khi cây ra 3 - 4 lá thật
Bón 10 - 12 kg/sào BB, 20 - 25 kg/1000m2
Thúc 2: Khi cây có hoa báo
Bón 10 - 15 kg/sào BB; 25 - 30 kg/1000m2
* Cây rau đậu các loại (Đậu cove, đậu hà lan, đậu leo...)
Lượng dùng: 50 - 75 kg/sào, 150 - 175 kg/1000m2
Bón lót: 20 - 25 kg/sào; 75 - 80kg/1000m2
Bón thúc 1 (Khi cây 3 - 5 lá thật): 12 - 15 kg/sào; 25-30 kg/1000m2
Bón thúc 2 (Khi cây ra hoa): Bón 15 - 18 kg/sào; 40 - 50 kg/1000m2
Lượng phân còn lại dùng để tưới sau mỗi đợt thu hái
Lượng tương ứng 2 - 3 kg/sào, 6 - 9 kg/1000m2
Chú ý: Bón lót: rạch hàng sâu 10 - 15cm bón phân, lấp đất kỹ 3 - 5cm tránh hạt
giống trực tiếp với phân bón.
Bón thúc: Rạch giữa hai hàng bón phân, lấp đất tránh tác động của thời tiết làm
mất dinh dưỡng kết hợp bón phân làm cỏ tưới ẩm, phòng trừ sâu bệnh hại.